B. Các
huyệt nguy hiểm ở vùng ngực, bụng
1. Huyệt Đảm Trung:
- Vị
trí: Giữa hai đầu vú.
- Khi bị điểm trúng: Nội
khí tản mạn, lòng dạ hoảng loạn, thần trí không được rõ ràng.
2. Huyệt Cửu Vĩ:
- Vị trí: Trên rốn
15cm.
- Khi
bị điểm trúng: Đập vào động mạch vách bụng, tĩnh mạch, gan, mật, chấn động tim,
đọng máu, có thể gây tử vong.
3. Huyệt Cự Khuyết:
- Vị trí: Trên rốn 9cm.
- Khi bị điểm trúng: Đập
vào gan, mật, chấn động tim, có thể gây tử vong.
4. Huyệt Thần Khuyết:
- Vị trí: Tại chính giữa
rốn.
- Khi
bị điểm trúng: Đập vào thần kinh sườn, chấn động ruột, bàng quan, tổn thương đến
khí, làm thân thể mất đi sự linh hoạt.
5. Huyệt Khí Hải:
- Vị trí: Dưới rốn 4cm.
Khi
bị điểm trúng: Đập vào vách bụng, tĩnh động mạch và sườn, phá khí, máu bị ứ lại
làm thân thể mất đi sự linh hoạt.
6. Huyệt Quan Nguyên:
- Vị trí: Dưới rốn
7cm.
- Khi bị điểm trúng: Đập vào động mạch vách bụng
dưới, tĩnh mạch và thần kinh sườn gây chấn động ruột, khí huyết ứ đọng.
7. Huyệt Trung Cực:
- Vị trí: Dưới rốn
10cm.
- Khi
bị điểm trúng: Đập vào động mạch vách bụng, tĩnh mạch và chấn đọng thần kinh kết
tràng chữ S, thương tổn khí cơ.
8. Huyệt Khúc Cốt:
- Vị trí: Tại xương
khung chậu bụng dưới - hạ bộ.
- Khi bị điểm trúng: Thương
tổn đến khí cơ toàn thân, khí huyết ứ đọng.
9. Huyệt Ưng Song:
- Vị trí: Trên vú, tại
xương sườn thứ 3.
- Khi
bị điểm trúng: Đập vào thần kinh sườn và thần kinh trước ngực cho đến động, tĩnh
mạch, chấn động làm tim ngừng cung cấp máu, gây choáng váng.
10. Huyệt Nhũ Trung:
- Vị trí: Tại chính giữa
đầu vú.
- Khi
bị điểm trúng: Đập vào thần kinh sườn và động mạch sung huyết (nhồi máu) phá
khí.
11. Huyệt Nhũ căn:
- Vị
trí: Dưới đầu vú 1 đốt xương sườn.
- Khi
bị điểm trúng: Do phía trong bên trái là quả tim, nên khi bị điểm trúng sẽ đập
vào tim, gây sốc dễ dẫn đến tử vong.
12. Huyệt Kỳ môn:
- Vị
trí: Dưới núm vú, tại xương sườn thứ 6.
- Khi bị điểm trúng: Đập
vào gan, lá lách, chấn động cơ xương, khí huyết ứ đọng.
13. Huyệt Chương môn:
- Vị
trí: Tại tuyến giữa nách, mút cuối xương sườn nổi số 1, khi co khuỷu tay khép
vào nách, nó nằm ngang với điểm cuối cùng của khuỷu tay.
- Khi
bị điểm trúng: Vì phía trong bên phải là gan, nghiêng phía dưới là lá lách, nên
khi bị điểm trúng sẽ đập vào gan hoặc lá lách, phá hoại màng cơ xương, cản trở
sự lưu thông của máu và tổn thương đến khí.
14. Huyệt Thương
khúc:
- Vị
trí: Giữa bụng tại bao tử, ngang ra 2 bên 5cm.
- Khi bị điểm trúng: Đập
vào thần kinh sườn và đọng mạch vách bụng, chấn đọng ruột,
tổn thương khí, ứ đọng
máu.
C. Các
huyệt nguy hiểm tại phần lưng, eo và mông:
1. Huyệt Phế du:
- Vị trí: Tại mỏm gai đốt
sống ngực thứ 3, ngang ra 2 bên lưng 4cm.
- Khi
bị điểm trúng: Đập vào động mạch xương sườn thứ 3, tĩnh mạch và thần kinh, chấn
động tim, phổi, phá khí.
2. Huyệt Quyết âm du:
- Vị trí: Tại phía dưới
mỏm gai đốt sống ngực thứ 4, ngang ra 2 bên lưng 4cm.
- Khi bị điểm trúng: Đập
vào thành tim, phổi, phá khí cơ, dễ gây tử vong.
3. Huyệt Tâm du:
- Vị trí: Tại mỏm gai đốt
sống ngực thứ 5, ngang ra 2 bên lưng 4cm.
- Khi bị điểm trúng: Đập
vào thành tim, phá huyết, thương tổn khí. 4. Huyệt Thận du:
- Vị trí: Tại mỏm gai đốt
sống eo lưng thứ 2, ngang ra 2 bên lưng 4 cm.
- Khi bị điểm trúng: Đập
vào quả thận, tổn khí cơ, dễ dẫn đến liệt nửa người.
5. Huyệt Mệnh môn:
- Vị trí: Giữa đốt sống
thắt lưng thứ 2 và thứ 3.
- Khi bị điểm trúng:
Đập vào xương sườn, phá khí cơ, dễ gây ra liệt nửa người.
6. Huyệt Chí thất:
- Vị trí: Tại mỏm gai đốt
sống eo lưng thứ 2 ngang ra 2 bên 6cm.
- Khi
bị điểm trúng: Đập vào động mạch eo lưng, tĩnh mạch và thần kinh, chấn động thận,
thương tổn nội khí.
7. Huyệt Khí hải du:
- Vị trí: Tại mỏm gai đốt
sống eo lưng thứ 3, ngang ra 2 bên 4cm.
- Khi bị điểm trúng: Đập
vào quả thận, cản trở huyết, phá khí.
8. Huyệt Vĩ lư:
- Vị
trí: Tại giữa chỗ hậu môn và xương cùng. Khi bị điểm trúng: Gây trở ngại đến sự
lưu thông của khí trên toàn thân, khí tại huyệt Đan điền không dâng lên được.
D. Các
huyệt vị nguy hiẻm ở tay và chân:
1. Huyệt Kiên tỉnh:
- Vị trí: Chỗ cao nhất
phần vai.
- Khi bị điểm trúng:
Cánh tay tê bại, mất đi sự linh hoạt.
2. Huyệt Thái uyên:
- Vị
trí: Ngữa lòng bàn tay, tại chỗ lõm lằn ngang cổ tay.
- Khi bị điểm trúng: Cản
trở bách mạch, tổn thương nội khí.
3. Huyệt Túc tam lý:
- Vị trí: Bờ dưới xương
bánh chè xuống 6cm, trước xương ống chân ngang ra ngoài 1 ngón tay.
- Khi bị điểm trúng:
Chi dưới tê bại, mất đi sự linh hoạt.
4. Huyệt Tam âm giao:
- Vị trí: Tại đầu nhọn
mắt cá chân thẳng lên 6 cm, sát bờ sau xương ống chân.
- Khi bị điểm trúng:
Chi dưới tê bại, mất linh hoạt, thương tổn khí ở huyệt Đan điền.
5. Huyệt Dũng tuyền:
- Vị
trí: Nằm tại lòng bàn chân, khi co ngón chân xuất hiện chỗ lõm.
- Khi
bị điểm trúng: Thương tổn đến khí tại huyệt Đan điền, khí không thể thăng lên được,
phá khinh công. Tóm lại, 36 huyệt nguy hiểm ở trên, sau khi bị điểm trúng đều
có thể gây ra những hậu quả nghiêm trọng.
(còn nữa...)
Nguồn : Tatatoti (ST)
0 nhận xét:
Đăng nhận xét